Search
Generic filters
Exact matches only

FRM2.LD: hợp đồng repo, TSECCF, TSAA, repo, reserv...

Trang chủ Forums FRM® part II FRM® part II – LIQUIDITY and TREASURY RISK MEASUREMENT and MANAGEMENT FRM2.LD: hợp đồng repo, TSECCF, TSAA, repo, reserve repo

FRM2.LD: hợp đồng repo, TSECCF, TSAA, repo, reserve repo

  • Học viên 1: Cô giáo cho e hỏi câu này với ạ:

    Gerard Bank enters into a reverse repo transaction for six months. Which of the following statements is most accurate regarding the impact of the transaction?

    A. TSLGC will not be impacted.

    B. Both TSAA and TSECCF are impacted.

    C. TSECF is impacted, but TSECCF will not be impacted.

    D. Possession and ownership of the asset belong to the counterparty

    đáp án trong sách Schew là B

    e thấy ở bảng tóm tắt trước đó cũng có ghi reverse repo có impact đến cả TSAA và TSECF

    Giảng viên: Trước hết mình sẽ nêu li khái nim:

    1/ Hp đng repo (reverse repo) – Sách Garp, chapter 14, page 274-276)

    A repurchase agreement or repo is a contract in which a security is traded at some initial price with the understanding that the trade will be reserved at some future at some fixed price.

    Khi bank vị thế vay chng khoán thì from bank’s point of view sẽ là reserve repurchase agreement (reserve repo) – Thc s cách gọi repo/reserve repo làm mình confuse :))))

    Như vy, khi Gerard Bank (B) thc hin mt hp đng reserve repo/repo thường được cho là không có s thay đi trong bng cân đi kế toán trong thi gian hp đng nhưng sẽ to ra s thay đi trong dòng tin (âm/dương) cho ngân hàng.

    Cụ th:

    • Ti ngày thc hin hp đng reserve repo (t=0), ngân hàng vay chng khoán, tr tin mua (dòng tin âm)
    • Ti ngày thc hin reserve repo: Ngân hàng “tr li” chng khoán, nhn thanh toán theo giá tha thun (gm gc và lãi) – to ra dòng tin thường là dương.

    2/ TSECF/TSECCF (Term structure of Expected Cumulated Cash Flows) – sách GARP, chapter 7, page 138-139)

    Được định nghĩa là dòng tin/tng hp các dòng tin trong 1 khong thi gian ( bài tp  là 06 tháng) được sp xếp theo th t thi gian (ordered by date).

    Như vy theo định nghĩa vic thc hin hp đng reserve repo sẽ nh hưởng đến TSECF/ TSECCF (ie: dòng tin gc ngày T=0, ngày T=6T, tin lãi nhn được/phi tr theo hp đng- nếu có).

    3/ TSAA (Term structure of Available Assets) – Sách GARP, chapter 7 page 143) — Tương t.

    => Như vy thì vic thc hin hp đng repo sẽ nh hưởng đến c TSECCF và TSAA.

    Tr li câu hi bài tp:

    Đáp án A sai vì: TSLGC có bị nh hưởng bi repo/reserve repo

    Đáp án C sai vì: Không th ch TSECF bị nh hưởng và TSECCF không bị nh hưởng (mình nghĩ có th bn tác gi đang gi định vic trao đi chng khoán-tin trong hp đng repo là gi nguyên giá, như vy thì tng s tuyt đi các dòng tin ca Bank trong thi gian 0-6 tháng sẽ không thay đi). Tuy nhiên cn chú ý trong khái nim TSECCF các dòng tin này là có th t *(ordered by date). Nên k c lãi sut repo = 0 (mà cái này là hiếm trong thc tế) thì TSECCF cũng thay đi (impacted).

    Câu D sai: khi thc hin hp đng reserve repo thì ownership thuc v counterparty còn posession là Gerard bank.

    Học viên 1: e cảm ơn cô! Tuy nhiên e có thấy cô note là hợp đồng repo/reverse repo đều ảnh hưởng TSECF. Nhưng trong sách e đọc thì chỉ hợp đồng reverse repo ảnh hưởng TSECF thôi ạ! còn repo thì không.

    Giảng viên: Ở view point của m thì cả reserve repo và repo đều ảnh hưởng đến TSECF/TSECCF do có sự thay đổi về dòng tiền tại thời điểm bắt đầu và đáo hạn hợp đồng.

    Trong SHW thì mình cũng hiểu là TSECF/TSECCF không bị ảnh hưởng bởi dòng tiền lãi suất của tài sản (ie bond interest) bởi k có sự thay đổi ownership. Nhưng mình cũng không hiểu tại sao sách SHW nói rằng hợp đồng repo thì không bị ảnh hưởng trong khi reserve repo lại bị ảnh hưởng.

    Có một giải thích cho việc đấy ở đây: https://analystprep.com/study-notes/frm/part-2/monitoring-liquidity bạn có thể tham khảo.

    Tuy nhiên cá nhân mình thì không hoàn toàn thấy bị thuyết phục.

    Học viên 2: Về vấn đề trên mình hiểu như thế này, mọi người tham khảo nhé

    Mục tiêu của TSECF/ TSECCF là để quản trị rủi ro thanh khoản, nó sẽ tổng hợp các dòng tiền ước tính trong tương lai theo từng kỳ hạn, sau đấy nếu thiếu ở đâu thì có thể vay ở đó

    do đó nó không tính đến các khoản vay trong công thức

    “Both the TSECF and the TSECCF do not include the flows produced by the sources of cash flows. The sources of cash flows are apparatus to manage the liquidity risk originated by the causes of cash flows.”

    Với view này thì reserve repo là cho vay tiền, hoạt động thông thường của 1 ngân hàng –> Được tính vào TSECF

    repo là hoạt động đi vay tiền, là kết quả của viêc tính toán quản trị rủi ro thanh khoản –> Không được tính vào TSECF

    2/12/2021

Viewing 1 post (of 1 total)

You must be logged in to reply to this topic.

Skip to toolbar